Nhà thuốc tây HOÀNG HUY

Top
Hotline:
0988202505

BỆNH CAO HUYẾT ÁP.

18-04-2016
ĐỊNH NGHĨA, PHÂN LOẠI, TRIỆU CHỨNG, BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP.
ĐỊNH NGHĨA:
Theo Tổ chức Y tế thế giới (Word Health Organization: WHO) và hội tăng huyết áp quốc tế (International Society of Hypertension: ISH) gọi là THA khi: huyết áp (HA) tâm thu ≥140 mmHg và/hoặc huyết áp tâm trương ≥ 90 mmHg.
PHÂN ĐỘ TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI ≥ 18 TUỔI THEO JNC 7
Phân độ
HA tâm thu / HA tâm trương
(mm Hg)
HA bình thường
< 120  và < 80
Tiền tăng huyết áp
120-139 hoặc 80-89
Tăng HA giai đoạn 1
140-159 hoặc 90-99
Tăng HA giai đoạn 2
≥ 160 hoặc ≥100
 
  • THA nặng (THA khẩn cấp):  Khi HA ≥ 180/ 110 mmHg
  • THA cấp cứu: THA nặng và gây tổn thương cơ quan đích.
   TRIỆU CHỨNG LÂM SÀNG:
  • BN THA thường được phát hiện tình cờ khi khám sức khoẻ, hoặc vào viện vì bệnh khác hoặc có biến chứng của THA.
  • Triệu chứng cơ năng của THA không đặc hiệu, có thể đau đầu khi tăng huyết áp nặng, đau vùng chẩm, buổi sáng. Một số triệu chứng không đặc hiệu khác: chóng mặt, hồi hộp, dễ mệt, liệt dương.
  • Có triệu chứng cơ năng của biến chứng: đau đầu, yếu chi thoáng qua, mất thị lực, đau ngực, khó thở, đau cách hồi.
  • Triệu chứng của bệnh nguyên trong THA thứ phát:
  • Yếu cơ
  • Nhịp tim nhanh, vã mồ hôi, run.
  • Da mỏng
  • Đau vùng mạn sườn
  • Mục đích chính của khám thực thể là tìm dấu hiệu của tổn thương cơ quan đích và bằng chứng của tăng huyết áp thứ phát.
BIẾN CHỨNG CỦA TĂNG HUYẾT ÁP: tổn thương cơ quan đích do THA
  • Tim: dầy thất trái, nhồi máu cơ tim, suy tim…
  • Não: nhồi máu não, xuất huyết não
  • Thận: tiểu đạm, suy thận mạn.
  • Mắt: phù gai thị, xuất huyết võng mạc.
  • Mạch máu: bệnh động mạch chi dưới, phình bóc tách động mạch chủ, bệnh mạch vành.
 

Thông tin khác

Giỏ hàng mini

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng

Tổng đơn hàng : 0

Vào giỏ hàng