Những thông số cần quan tâm về bảng kết quả xét nghiệm
- Trị số bình thường (giá trị tham chiếu): là khoảng giá trị được nghiên cứu thông kê trên những người khỏe mạnh theo từng đối tượng về chủng tộc, về giới tính, độ tuổi, (và có sự chênh lệch tương đối ở từng phòng xét nghiệm).
- Giá trị bất thường: (kết quả XN bất thường) là giá trị nằm ngoài giới hạn trên hay giới hạn dưới của trị số bình thường. Giá trị bất thường là giá trị thể hiện tình trạng bệnh lý của bệnh nhân.
I - Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC
TÊN XÉT NGHIỆM
|
Ý NGHĨA
|
Tổng phân tích máu (18 chỉ số)
|
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy tuỷ, ung thư máu... sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết... ).
|
Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
|
Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa.
|
Huyết đồ
|
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư máu, thiếu máu, suy tuỷ...
|
Tuỷ đồ
|
Thành phần các nguyên bào máu
|
Máu lắng
|
Các tình trạng viêm nhiễm.
|
Tập trung bạch cầu
|
Phát hiện sớm ung thư máu.
|
Tế bào Hargraves
|
Lupus ban đỏ, miễn dịch dị ứng,...
|
Đông máu toàn bộ
|
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông máu và cầm máu.
|
Thời gian Howell
|
Xác định rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
|
Thời gian Quick),tỷ lệ Prothrombin (PT) và chỉ số INR
|
Đánh giá rối loạn đông máu theo con đường ngoại sinh.
|
Tiêu thụ Prothrombin
|
Xác định các rối loạn đông máu.
|
Đo độ ngưng tập tiểu cầu
|
Đánh giá chất lượng tiểu cầu.
|
Nghiệm pháp Rượu; D-Dimer
|
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
|
Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP.
|
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
|
Thời gian Cephalin kaolin
|
Đánh giá rối loạn đông máu theo con đường nội sinh.
|
Co cục máu.
|
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.
|
Máu chảy, máu đông.
|
Tình trạng đông máu, chảy máu.
|
Các yếu tố đông máu (VIII, IX)
|
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh a chảy máu.
|
- Công thức máu: còn được gọi là huyết đồ, là một trong những xét nghiệm thường quy được sử dụng nhiều nhất trong các xét nghiệm huyết học .Công thức máu liệt kê nhiều giá trị quan trọng. Thông thường thì nó bao gồm những giá trị sau:
- WBC: white blood cell - số lượng bạch cầu (hoặc leukocyte count)
- Ngoài ra có các thành phần của bạch cầu
- RBC: red blood cell - số lượng hồng cầu (hoặc erythrocyte count)
- Hct: hematocrit - : hematocrit - tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn bộ.
- Hb (hay Hbg): hemoglobin - lượng hemoglobin có trong một thể tích máu. Hct
- MCV: Mean corpuscular volume - thể tích hồng cầu trung bình
- MCH: Mean corpuscular hemoglobin - giá trị hemoglobin trung bình
- MCHC : mean corpuscular hemoglobin concentration - nồng độ hemoglobin trung bình
- RDW: red cell distribution width - độ phân bố về kích thước của hồng cầu.
- PLC: platelet count - số lượng tiểu cầu
- MPV: mean platelet volume - thể tích trung bình của tiểu cầu.
- Các nhóm xét nghiệm sinh hóa – miễn dịch trong chuẩn đoán một số bệnh lý
a - XÉT NGHIỆM TRONG BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
HbA1c(%)
|
Giá trị đường huyết
trung bình (mg/dl)
|
6
|
135
|
7
|
170
|
8
|
205
|
9
|
240
|
10
|
275
|
11
|
310
|
12
|
345
|
CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
Giá trị
|
Ý nghĩa lâm sàng
|
|
Đường huyết cao |
> 180 mg/dl
|
Nguy hiểm |
Vùng an toàn |
120 - 140 mg/dl
|
Mục tiêu điều trị |
Đường huyết thấp |
< 60 mg/dl
|
Cực kỳ nguy hiểm
|
Ý NGHĨA CHUẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
TÊN
XÉT NGHIỆM
|
Giá trị tham chiếu
|
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN
|
|
GIẢM
|
TĂNG
|
||
Glucose máu
Nước tiểu.
|
4,2-6,4 mmol/L
âm tính
|
Gắng sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tuỵ tạng. Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh tâm thần kinh
|
Đái tháo đường, bệnh Basedow, đại cực,u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan...
|
HbA1c
|
4,2-6,4%
|
HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại.
|
|
Insunin máu
|
5-20 mU/mL
|
Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp I
|
Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường týp I, béo phì,
|
b - Ý NGHĨA NHỮNG XÉT NGHIỆM CƠ LIPID MÁU TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
Tên
Xét Nghiệm
|
Giá trị
tham chiếu
|
Ý nghĩa lâm sàng
|
Cholesterol
|
0.0 - 5.2 mmol/L
|
Tăng cholesterol bẩm sinh. Các rối loạn lipid-protid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp.
Giảm khi bị đói kéo dài. Nhiễm ure huyết giai đoạn cuối, Nhiễm trùng huyết. Cường giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan...
|
Triglycerides
|
0.46 -1.88 mmol/L
|
Triglycerid là xét nghiệm thường quy trong theo dõi mỡ máu, đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch, béo phì...
Tăng: hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan...
Giảm: trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp... |
HDL-C(High density lipoprotein cholesterol)
|
0.9 - 2 mmol/L
|
HDL-C : theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
Tăng: có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.
Giảm: nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì... |
LDL-C(Low density lipoprotein cholesterol).
|
< 1.8 - 3.9 mmol/L
|
LDL-C còn gọi là cholesterol xấu. Nó là yếu tố gây xơ vữa động mạch và dễ bị ứ đọng trên bề mặt các mô.
LDL-C : theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch...
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành..
|
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tên Xét Nghiệm
|
Giá trị tham chiếu
|
Ý nghĩa lâm sàng
|
Apo-AI
|
Nam: 104-202 mg/dL
Nữ: 108-225mg/dL
|
Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành
|
Apo-B100
|
Nam: 66-133 mg/dL
Nữ: 60-117mg/dL.
|
Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ vữa xơ động mạch.
|
Tỷ số Apo-B100 / Apo AI
|
< 1
|
Tỷ số Apo- B tăng có nguy cơ vữa xơ động mạch
|
c - NHÓM XÉT NGHIỆM BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tên Xét Nghiệm
|
Giá trị
tham chiếu |
Ý nghĩa lâm sàng
|
CK
|
25 - 220 U/L
|
CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
|
CK-MB
|
1 - 25 U/L
|
CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim
|
Myoglobin
|
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L
|
Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương. Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng.
|
TnI
|
< 0,4mg/ml
|
Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
|
TnT
|
< 0,01 mg/ml
|
Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
|
NT-ProBNP
|
50 tuổi: < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi > 220pmol/L
|
Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
|
d - NHÓM XN BỆNH LÝ VỀ GAN
Tên Xét Nghiệm
|
Giá trị
tham chiếu |
Ý nghĩa lâm sàng
|
ALT - Alanine aminotransferase
(SGPT) |
< 40 U/L
|
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.
|
ALT - Alanine aminotransferase
(SGPT) |
< 40 U/L
|
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.
|
GGT (Gamma glutamyl Transpeptidase)
|
< 45 U/L
|
GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra.
Tăng: trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan, vàng da ứ mật...
|
AFP (Alpha Feto Protein)
|
<5.8 IU/mL
|
AFP tăng trong ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn), viêm gan, xơ gan..
Ngoài ra xét nghiệm AFP giúp theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
Là một trong 3 xét nghiệm Triple test tầm soát hội chứng Down, Edward, dị tật ống thần kinh...
|
e - NHÓM XÉT NGHIỆM VIRUS VIÊM GAN
TÊN XÉT NGHIỆM
|
Ý NGHĨA
|
HBsAg
|
Kháng nguyên bề mặt viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B.
|
HbeAg
|
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên nhân lên của vi rút viêm gan B. Có giá trị theo dõi hoạt động nhân lên của vi rút.
|
HbeAb
|
Xét nghiệm theo dõi kháng thể kháng kháng nguyên nhân lên của vi rút viêm gan B.
|
HBsAb
(Anti HBs )
|
Kháng thể kháng kháng nguyên bề mặt viêm gan B. Có miễn dịch với viêm gan B; theo dõi trong tiêm phòng vacxin.
|
HbcAb
( Anti HBc )
|
Kháng thể kháng kháng nguyên lõi viêm gan B. Xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã qua).
|
HAVAb
(Anti HAV )
|
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp A Chứng tỏ nhiễm và miễn dịch với viêm gan A.
|
HAVIgM
(Anti HAV )
|
Kháng thể IgM chống viêm gan vi rút týp A. Chẩn đoán viêm gan A cấp.
|
HCVAb
(Anti HCV )
|
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp C. Chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.
|
HDVAb
( Anti HDV )
|
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp D Chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.
|
f - CÁC XÉT NGHIỆM TRONG CHUẨN ĐOÁN BỆNH LÝ Ở THẬN
TÊN XÉT NGHIỆM
|
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN
|
|
GIẢM
|
TĂNG
|
|
Creatinin
|
Trong phù niêm, viêm thận, suy gan
|
Thiểu năng thận. Creatinin tăng càng cao, tổn thương thận càng nặng. Viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận .
|
Urê nước tiểu 24 giờ
|
Tổn thương thận (ure máu tăng): Viêm thận, sản giật, các chảy máu nhau thai, , thiểu niệu, vô niệu, giảm sự tạo ure ...
|
Giảm protid ăn vào.. Cường giáp trạng. Sau dùng thyoxin. Tình trạng sau phẫu thuật.
|
Creatinin nước tiểu 24 giờ
|
Các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu...
|
Bệnh to cực. Chứng khổng lồ. Đái tháo đường, nhiễm trùng, nhược giáp trạng.
|
Protein toàn phần
|
Viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ). Mất nhiều protein qua đường ruột (hấp thụ kém)
|
Đau tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng.
|
Albumin
|
Hội chứng thận có protein niệu. Các bệnh gan nặng .Thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema. dinh dưỡng kém. Phụ nữ có thai, người già.
|
Mất nước
|
Acid uric
|
Bệnh Wilson. Teo gan vàng cấp, suy thận.
|
Bệnh gút (Goutte, thống phong), nhiễm khuẩn. Thiếu máu ác tính,đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng..
|
- XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
a - XÉT NGHIỆM ĐiỆN GiẢI ĐỒ
- NATRI
- GiẢM: Mất nhiều muối: say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy. Suy vỏ thượng thận, khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu kéo dài
- TĂNG: ăn, uống quá nhiều muối,mất nước, suy tim,viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận.Khi điều trị bằng Corticoid
- KALI
- GiẢM: Thiếu kali đa vào cơ thể. Mất kali bất thờng ở đường tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản...
- TĂNG: Viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu). Nhiễm cetonic đái đường. Ngộ độc nicotin, thuốc ngủ. Addison-Thiểu năng vỏ thượng thận.
- CLO
- GiẢM : Nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối...
- TĂNG: Mất nước, tiêm truyền Na quá mức, chấn thương sọ não, nhiễm kiềm hô hấp...
- CANXI
- GiẢM : Thiểu năng cận giáp trạng gây co giật tetani. Thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tuỵ cấp, tha xương.
- TĂNG: u năng cận giáp trạng
- Một số xét nghiệm chỉ dấu ung thư
- CEA ( Carcino - Embryonic Antigen) :Chẩn đoán sớm, theo dõi ung thư đờng tiêu hoá, đặc biệt là đại trực tràng.
- PSA (Prostate Specific Antigen) :Chẩn đoán sớm theo dõi ung thư tuyến tiền liệt.
- CA125 (Cancer Antigen 125) :Chẩn đoán sớm và theo dõi ung thư buồng trứng.
- CA 15-3 (Cancer Antigen 15-3) :Chẩn đoán sớm và theo dõi ung thư vú
- CA 19-9(Cancer Antigen 19-9) :Chẩn đoán theo dõi ung thư tụy và đường tiêu hóa
- XÉT NGHIỆM BỆNH LÝ XƯƠNG KHỚP
TÊN XÉT NGHIỆM
|
Ý NGHĨA
|
Gamma latex
|
Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp.
|
ASLO
|
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, miễn dịch...
|
Protein C (CRP)
|
Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng nhiệt )...
|
TNF-a
|
Vai trò chủ yếu của TNF-a là điều hoà hoạt động của các tế bào miễn dịch. Nó cũng có vai trò cảm ứng sự chết của tế bào theo chương trình, cảm ứng sự viêm và ức chế sự tạo khối u và sự sao chép của virus.
- TNF-a tăng trong nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn.
|
- Các xét nghiệm vi sinh – virus – vi khuẩn
TÊN XÉT NGHIỆM
|
Ý NGHĨA
|
Soi nấm
|
Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung.
|
Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại làm kháng sinh đồ,
|
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích hợp.
|
Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn chí,
|
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, dùng kháng sinh thích hợp.
|
Sốt xuất huyết "Dengue"
|
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc hiệu.
|
Tìm máu trong phân
|
Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
|
Ký sinh trùng đường ruột
|
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc.
|
Ký sinh trùng sốt rét
|
Chẩn đoán sốt rét.
|
Tìm ấu trùng giun chỉ
|
Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
|
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)
|
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy.
|
Sán lá gan to
( huyết thanh)
|
Ở người, sán lá gan lớn ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu, chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
|
Soi đờm tìm BK
|
Chẩn đoán bệnh lao phổi.
|
Phản ứng: Mantoux, TB test
|
Phát hiện kháng thể chống lao.
|
Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi
|
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
|
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, protein, ure, glucose. |
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ.
|
- Xét nghiệm soi tươi – nhuộm huyết trắng
Các loại tác nhân gây viêm nhiễm âm đạo được xác định bằng:
- Âm tính: kết quả bình thường, không bị nhiễm.
- Dương tính: có sự hiện diện của tác nhân gây viêm nhiễm.
Tên tác nhân gây viêm nhiễm
|
Phân loại
|
Nấm (Candida albicans )
|
Viêm nhiễm do vi nấm
|
Trichomonas vaginalis
|
Viêm nhiễm do ký sinh trùng
|
Cầu trùng gram (+)
|
Viêm nhiễm do vi khuẩn
|
Trực trùng gram (-)
|
|
Song cầu trùng gram (-)
|
|
Gardnerella vaginalis
|
|
Bạch cầu
|
Cho biết mức độ viêm nhiễm
|
Tạp trùng gram (+)
|
Xác định tương đối lượng Lactobacillus hiện diện
|
DS. HUỲNH NGỌC DƯƠNG
Thông tin khác
- » NHỮNG VẤN ĐỀ CẦN KHAI THÁC TỪ KHÁCH HÀNG (27.04.2016)
- » THÔNG BÁO KHAI GIẢNG LỚP HUẤN LUYỆN NHÂN VIÊN BÁN THUỐC KHÓA IV (24.04.2016)
- » CHƯƠNG TRÌNH HUẤN LUYỆN KỸ NĂNG BÁN THUỐC (24.04.2016)
- » YÊU CẦU CHO MỘT NHÂN VIÊN BÁN THUỐC (24.04.2016)
- » HÃY LÀM MỘT NGƯỜI BÁN HÀNG THÔNG MINH (21.04.2016)
- » CÁC YẾU TỐ TẠO NÊN THÀNH CÔNG CỦA NHÀ THUỐC (21.04.2016)