Nhà thuốc tây HOÀNG HUY

Top
Hotline:
0988202505

TÌM HIỂU MỘT SỐ NHÓM XÉT NGHIỆM THƯỜNG QUI

28-04-2016
Giải thích cho khách hàng về kết quả xét nghiệm là phần mà người bán thuốc ngại nhất.Tôi xin liệt kê vài thông tin cơ bản nhất để các bạn đồng nghiệp tham khảo
Những thông số cần quan tâm về bảng kết quả xét nghiệm
  • Trị số bình thường (giá trị tham chiếu): là khoảng giá trị được nghiên cứu thông kê trên những người khỏe mạnh theo từng đối tượng về chủng tộc, về giới tính, độ tuổi, (và có sự chênh lệch tương đối ở từng phòng xét nghiệm).
  •  Giá trị bất thường: (kết quả XN bất thường) là giá trị nằm ngoài giới hạn trên hay giới hạn dưới của trị số bình thường. Giá trị bất thường là giá trị thể hiện tình trạng bệnh lý của bệnh nhân.
I  - Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN CÁC XÉT NGHIỆM HUYẾT HỌC
                                     
TÊN XÉT NGHIỆM
Ý NGHĨA
Tổng phân tích máu (18 chỉ số)
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: thiếu máu, suy tuỷ, ung th­­ư máu... sốt do nhiễm trùng, sốt do virus (sốt xuất huyết... ).
Nhóm máu ABO, nhóm máu Rh
Kiểm tra sức khoẻ, ngoại khoa, sản khoa.
Huyết đồ
Các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu: ung thư máu, thiếu máu, suy tuỷ...
Tuỷ đồ
Thành phần các nguyên bào máu
Máu lắng
Các tình trạng viêm nhiễm.
Tập trung bạch cầu
Phát hiện sớm ung th­­ư máu.
Tế bào Hargraves
Lupus ban đỏ,  miễn dịch dị ứng,...
Đông máu toàn bộ
Xét nghiệm tổng hợp để chẩn đoán, đánh giá các bệnh lý rối loạn về đông máu và cầm máu.
Thời gian Howell
Xác định rối loạn đông máu theo con đư­ờng nội sinh.
Thời gian Quick),tỷ lệ Prothrombin (PT) và chỉ số INR
Đánh giá rối loạn đông máu theo con đ­ường ngoại sinh.
Tiêu thụ Prothrombin
Xác định các rối loạn đông máu.
Đo độ ng­ưng tập tiểu cầu
Đánh giá chất lư­ợng tiểu cầu.
Nghiệm pháp R­ượu; D-Dimer
Xác định đông máu nội mạch lan toả.
Nghiệm pháp Von-Kaulla, FDP.
Đánh giá tình trạng tiêu sợi huyết.
Thời gian Cephalin kaolin
Đánh giá rối loạn đông máu theo con đ­ường nội sinh.
Co cục máu.
Đánh giá tình trạng tiểu cầu, của fibrin, yếu tố XIII.
Máu chảy, máu đông.
Tình trạng đông máu, chảy máu.
Các yếu tố đông máu (VIII, IX)
Chẩn đoán các rối loạn đông máu và bệnh ­­a chảy máu.
 
  1. Công thức máu: còn được gọi là huyết đồ, là một trong những xét nghiệm thường quy được sử dụng nhiều nhất trong các xét nghiệm huyết học .Công thức máu liệt kê nhiều giá trị quan trọng. Thông thường thì nó bao gồm những giá trị sau:
 
  • WBC: white blood cell - số lượng bạch cầu (hoặc leukocyte count)
  • Ngoài ra có các thành phần của bạch cầu
  • RBC: red blood cell - số lượng hồng cầu (hoặc erythrocyte count)
  • Hct: hematocrit - : hematocrit - tỷ lệ thể tích hồng cầu trên thể tích máu toàn bộ.
  • Hb (hay Hbg): hemoglobin - lượng hemoglobin có trong một thể tích máu. Hct
  • MCV: Mean corpuscular volume - thể tích hồng cầu trung bình
  • MCH: Mean corpuscular hemoglobin - giá trị hemoglobin trung bình
  • MCHC : mean corpuscular hemoglobin concentration - nồng độ hemoglobin trung bình
  • RDW: red cell distribution width - độ phân bố về kích thước của hồng cầu.
  • PLC: platelet count - số lượng tiểu cầu
  • MPV: mean platelet volume - thể tích trung bình của tiểu cầu.
 
 
  1.  Các nhóm xét nghiệm sinh hóa – miễn dịch trong chuẩn đoán một số bệnh lý
 
a - XÉT NGHIỆM TRONG BỆNH LÝ ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
HbA1c(%)
Giá trị đường huyết
 trung bình (mg/dl)
6
135
7
170
8
205
9
240
10
275
11
310
12
345
 
 
CHỈ SỐ ĐƯỜNG HUYẾT
 
Giá trị 
Ý nghĩa lâm sàng
Đường huyết cao
 > 180 mg/dl
     Nguy hiểm  
Vùng an toàn
  120 - 140 mg/dl
   Mục tiêu điều trị
Đường huyết thấp
< 60 mg/dl
  Cực kỳ nguy hiểm
 
 
 
 
 
 
Ý NGHĨA CHUẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
TÊN
XÉT NGHIỆM
Giá trị tham chiếu
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN
GIẢM
TĂNG
Glucose máu
 Nước tiểu.
4,2-6,4 mmol/L
âm tính
Gắng sức cơ năng và kéo dài, đói, u lành tuỵ tạng. Addison, suy gan nặng, thiểu năng tuyến yên, tuyến giáp trạng, tuyến thượng thận, một số bệnh tâm thần kinh
Đái tháo đường, bệnh Basedow, đại cực,u não, bệnh viêm màng não, các sang chấn sọ não, suy gan...
HbA1c
4,2-6,4%
HbA1c phụ thuộc vào đời sống hồng cầu (120 ngày), nên nồng độ HbA1c cao có giá trị đánh giá sự tăng nồng độ glucose máu trong thời thời gian 2-3 tháng trước thời điểm làm xét nghiệm hiện tại. 
Insunin máu
5-20 mU/mL
Giảm khi tuỵ hoạt động yếu, đái tháo đường týp I
Tăng khi tuỵ hoạt động bình thường, đái tháo đường týp I, béo phì,
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 
b - Ý NGHĨA NHỮNG XÉT NGHIỆM CƠ LIPID MÁU TRONG CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ
Tên
Xét Nghiệm
Giá trị
 tham chiếu
Ý nghĩa lâm sàng
Cholesterol
0.0 - 5.2 mmol/L
Tăng cholesterol bẩm sinh. Các rối loạn lipid-protid, vữa xơ động mạch, cao huyết áp.
Giảm khi bị đói kéo dài. Nhiễm ure huyết giai đoạn cuối, Nhiễm trùng huyết. Cường  giáp, bệnh Basedow, thiếu máu, suy gan...
Triglycerides       
0.46 -1.88 mmol/L
Triglycerid là xét nghiệm thường quy trong theo dõi mỡ máu, đánh giá nguy cơ bệnh tim mạch, béo phì...
Tăng: hội chứng tăng lipid máu nguyên phát và thứ phát, vữa xơ động mạch, bệnh lý về dự trữ glycogen, hội chứng thận hư, viêm tụy, suy gan...
Giảm: trong xơ gan, một số bệnh mạn tính, suy kiệt, cường tuyến giáp...
HDL-C(High density lipoprotein cholesterol)
 0.9 - 2  mmol/L
HDL-C : theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch.
Tăng: có tác dụng làm giảm nguy cơ xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành.
Giảm: nguy cơ mắc bệnh xơ vữa động mạch, bệnh mạch vành, béo phì...
LDL-C(Low density lipoprotein cholesterol).
< 1.8 - 3.9 mmol/L
LDL-C còn gọi là cholesterol xấu. Nó là yếu tố gây xơ vữa động mạch và dễ bị ứ đọng trên bề mặt các mô.
LDL-C : theo dõi, đánh giá tình trạng mỡ máu và nguy cơ mắc các bệnh về tim mạch...
Tăng: có nguy cơ cao xơ vữa động mạch và bệnh mạch vành..
 
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tên Xét Nghiệm
Giá trị tham chiếu
Ý nghĩa lâm sàng
Apo-AI
Nam: 104-202 mg/dL
Nữ: 108-225mg/dL
Nồng độ Apo-AI huyết tương giảm trong rối loạn lipid máu, bệnh mạch vành
Apo-B100
Nam: 66-133 mg/dL
Nữ: 60-117mg/dL.
Nồng độ Apo-B100 huyết tương tăng , nguy cơ vữa xơ động mạch.
Tỷ số Apo-B100 / Apo AI
< 1
Tỷ số Apo- B tăng  có  nguy cơ vữa xơ động mạch
 
 
 
 
c  - NHÓM XÉT NGHIỆM BỆNH LÝ TIM MẠCH
Tên Xét Nghiệm
Giá trị
tham chiếu
Ý nghĩa lâm sàng
CK
25 -  220 U/L
CK có nhiều trong cơ.
- Hoạt độ CK huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim.
CK-MB
1 - 25 U/L
CK-MB là một isoenzym của CK, có nhiều ở cơ tim.
- Hoạt độ CK-MB huyết tương tăng trong nhồi máu cơ tim cấp, viêm cơ tim, đau thắt ngực, loạn nhịp tim nặng, chấn thương tim hoặc phẫu thuật tim
Myoglobin
Nam: 28-72 µg/L
Nữ: 25-58 µg/L
Myoglobin là một protein có trong bào tương của cơ tim và cơ xương.  Myoglobin có vai trò vận chuyển và dự trữ oxy trong tế bào cơ.
- Nồng độ myoglobin tăng  trong nhồi máu cơ tim cấp, trong nhồi máu cơ tim tái phát
- Nồng độ myogolbin tăng cũng có thể xảy ra sau tổn thương cơ xương và trong suy thận nặng.
TnI
< 0,4mg/ml
Nồng độ TnI huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
TnT
< 0,01 mg/ml
Nồng độ TnT huyết tương tăng cao khi tổn thương cơ tim (nhồi máu cơ tim).
NT-ProBNP
50 tuổi:  < 55pmol/L
50-75 tuổi <100pmol/L
>75 tuổi  > 220pmol/L
Nồng độ NT-ProBNP huyết tương tăng vượt quá các giá trị cắt tương ứng với các lứa tuổi, có giá trị trong chẩn đoán suy tim, hội chứng mạch vành cấp (với giá trị chẩn đoán âm tính rất cao, đạt 97-100%).
 
d - NHÓM XN BỆNH LÝ VỀ GAN
Tên Xét Nghiệm
Giá trị
tham chiếu
Ý nghĩa lâm sàng
ALT - Alanine aminotransferase
 (SGPT)
 < 40 U/L
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.
ALT - Alanine aminotransferase
 (SGPT)
 < 40 U/L
Tăng trong bệnh lý gan mật: viêm gan cấp, nhất là viêm gan do virus các typ A, B, C, D, E, nhiễm ký sinh trùng (sán lá gan), nhiễm độc rượu, nấm độc, ngộ độc thức ăn.
GGT (Gamma glutamyl Transpeptidase)
 < 45 U/L
GGT có nhiều ở gan, do các tế bào biểu mô đường mật bài tiết ra.
Tăng: trong tắc mật, viêm gan do rượu, tổn thương tế bào gan, vàng da ứ mật...
AFP (Alpha Feto Protein)
<5.8 IU/mL
AFP tăng trong ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tế bào mầm (tinh hoàn), viêm gan, xơ gan..
Ngoài ra xét nghiệm AFP giúp theo dõi tiến trình bệnh và hiệu quả điều trị ung thư tế bào gan nguyên phát, ung thư tinh hoàn sau điều trị phẫu thuật, xạ trị hoặc hoá trị liệu.
Là một trong 3 xét nghiệm Triple test tầm soát hội chứng Down, Edward, dị tật ống thần kinh...
 
e - NHÓM XÉT NGHIỆM  VIRUS VIÊM GAN
TÊN XÉT NGHIỆM
Ý NGHĨA
HBsAg
Kháng nguyên bề mặt viêm gan B.
Xét nghiệm chỉ điểm sớm nhất để chẩn đoán và theo dõi viêm gan B.
HbeAg
Xét nghiệm theo dõi kháng nguyên nhân lên của vi rút viêm gan B. Có giá trị theo dõi hoạt động nhân lên của vi rút.
HbeAb
Xét nghiệm theo dõi kháng thể kháng kháng nguyên nhân lên của vi rút viêm gan B.
HBsAb
(Anti HBs )
Kháng thể kháng kháng nguyên bề mặt viêm gan B. Có miễn dịch với viêm gan B; theo dõi trong tiêm phòng vacxin.
HbcAb
( Anti HBc )
Kháng thể kháng kháng nguyên lõi viêm gan B. Xác định tình trạng viêm gan B (cấp, mạn, đã qua).
HAVAb
(Anti  HAV )
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp A Chứng tỏ nhiễm và miễn dịch với viêm gan A.
HAVIgM
(Anti  HAV )
Kháng thể IgM chống viêm gan vi rút týp A. Chẩn đoán viêm gan A cấp.
HCVAb
(Anti HCV )
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp C. Chẩn đoán, theo dõi viêm gan C.
HDVAb
( Anti HDV )
Kháng thể chống viêm gan vi rút týp D Chẩn đoán, theo dõi viêm gan D.
 
f - CÁC XÉT NGHIỆM TRONG CHUẨN ĐOÁN BỆNH LÝ Ở THẬN
TÊN XÉT NGHIỆM
Ý NGHĨA CHẨN ĐOÁN
GIẢM
 TĂNG
Creatinin
Trong phù niêm, viêm thận, suy gan
Thiểu năng thận. Creatinin tăng càng cao, tổn thương thận càng nặng. Viêm thận cấp và mạn, bí đái, suy thận .
Urê nước tiểu 24 giờ
Tổn thương thận (ure máu tăng): Viêm thận, sản giật, các chảy máu nhau thai, , thiểu niệu, vô niệu, giảm sự tạo ure ...
Giảm protid ăn vào.. C­ường giáp trạng. Sau dùng thyoxin. Tình trạng sau phẫu thuật.
Creatinin nước tiểu 24 giờ
Các bệnh thận tiến triển, viêm thận, bệnh bạch cầu, suy gan, thiếu máu...
Bệnh to cực. Chứng khổng lồ. Đái tháo đường, nhiễm trùng, nh­ược giáp trạng.
Protein toàn phần
Viêm thận cấp hoặc mạn tính, thận hư­ (đặc biệt là thận hư nhiễm mỡ). Mất nhiều protein qua đư­ờng ruột (hấp thụ kém)
Đau tuỷ xương, nôn mửa nhiều, ỉa chảy nặng, mất nhiều mồ hôi khi sốt cao kéo dài, thiểu nặng vỏ thượng thận, đái tháo đường nặng.
Albumin
Hội  chứng thận  có  protein niệu. Các bệnh gan nặng .Thận hư nhiễm mỡ, viêm thận mạn, bỏng, eczema. dinh d­ưỡng kém. Phụ nữ có thai, ng­ười già.
Mất  nước
Acid uric
Bệnh Wilson. Teo gan vàng cấp, suy thận.
Bệnh gút (Goutte, thống phong), nhiễm khuẩn. Thiếu máu ác tính,đa hồng cầu, thiểu năng thận, cường cận giáp trạng..
 
  1. XÉT NGHIỆM NƯỚC TIỂU
     a - XÉT NGHIỆM ĐiỆN GiẢI ĐỒ
  • NATRI 
  •  GiẢM: Mất nhiều muối: say nắng, ra nhiều mô hôi, nôn mửa, ỉa chảy. Suy vỏ thượng thận, khi điều trị bằng thuốc lợi tiểu kéo dài
  • TĂNG: ăn, uống quá nhiều muối,mất n­ước, suy tim,viêm thận không có phù, viêm não, phù tim hoặc phù thận.Khi điều trị bằng Corticoid
  • KALI
  • GiẢM: Thiếu kali đ­a vào cơ thể. Mất kali bất th­ờng ở đư­ờng tiêu hoá: nôn mửa kéo dài, ỉa chảy, tắc ruột, hẹp thực quản...
  • TĂNG: Viêm thận, thiểu năng thận (có vô niệu hoặc thiểu niệu). Nhiễm cetonic đái đ­ường. Ngộ độc nicotin, thuốc ngủ. Addison-Thiểu năng vỏ thượng thận.
  • CLO
  • GiẢM : Nôn mửa kéo dài, mất nhiều mồ hôi, bỏng nặng, ăn chế độ bệnh lý ít muối...
  • TĂNG: Mất nư­ớc, tiêm truyền Na quá mức, chấn thư­ơng sọ não, nhiễm kiềm hô hấp...
  • CANXI
  • GiẢM : Thiểu năng cận giáp trạng gây co giật tetani. Thiếu vitamin D, còi xương, các bệnh về thận, viêm tuỵ cấp, th­a xư­ơng.
  • TĂNG: u năng cận giáp trạng
 
  1. Một số xét nghiệm chỉ dấu ung thư
 
  • CEA ( Carcino -  Embryonic  Antigen) :Chẩn đoán sớm, theo dõi ung thư đ­ờng tiêu hoá, đặc biệt là đại trực tràng.
  • PSA (Prostate Specific Antigen) :Chẩn đoán sớm theo dõi ung thư tuyến tiền liệt.
  • CA125 (Cancer Antigen 125)  :Chẩn đoán sớm và theo dõi ung thư buồng trứng.
  • CA 15-3 (Cancer Antigen 15-3)  :Chẩn đoán sớm và theo dõi ung thư vú
  • CA 19-9(Cancer Antigen  19-9) :Chẩn đoán theo dõi  ung thư tụy và đường tiêu hóa
 
  1.  XÉT NGHIỆM BỆNH LÝ XƯƠNG KHỚP
 
TÊN XÉT NGHIỆM
Ý NGHĨA
Gamma latex
Chẩn đoán và theo dõi viêm khớp dạng thấp.
ASLO
Chẩn đoán viêm khớp, thấp khớp, miễn dịch...
Protein C (CRP)
Viêm cấp, sốt thấp khớp, Scarlatin (tinh hồng nhiệt )...
TNF-a
Vai trò  chủ yếu của TNF-a là điều hoà hoạt động của các tế bào miễn dịch. Nó cũng có vai trò cảm ứng sự chết của tế bào theo chương trình, cảm ứng sự viêm và ức chế sự tạo khối u và sự sao chép của virus.
- TNF-a tăng trong nhiễm trùng liên cầu, sốt thấp khớp, bệnh tự miễn.
 
  1.  Các xét nghiệm vi sinh – virus – vi khuẩn
 
TÊN XÉT NGHIỆM
Ý NGHĨA
Soi nấm
Nấm da, nấm tóc, nấm cổ tử cung.
Cấy nước tiểu, cấy máu, dịch các loại làm kháng sinh đồ,
Tìm vi khuẩn gây bệnh, dùng kháng sinh thích hợp.
Cấy phân, làm kháng sinh đồ, vi khuẩn chí,
Tìm vi khuẩn gây tiêu chảy, rối loạn tiêu hoá, dùng kháng sinh thích hợp.
Sốt xuất huyết "Dengue"
Phát hiện chủng Dengue trong máu để điều trị đặc hiệu.
Tìm máu trong phân
Giúp xác định chảy máu đường tiêu hoá.
Ký sinh trùng đường ruột
Chẩn đoán giun đũa, giun móc, giun tóc.
Ký sinh trùng sốt rét
Chẩn đoán sốt rét.
Tìm ấu trùng giun chỉ
Chẩn đoán bệnh giun chỉ.
Sán lá gan nhỏ
(huyết thanh)
Sán lá gan nhỏ gây bệnh cho người và chó mèo.
Ở người, sán lá gan nhỏ làm tắc, viêm ống mật và túi mật ; nếu quá nhiều có thể gây viêm gan, xơ gan, có thể gây viêm tụy.
Sán lá gan to
( huyết thanh)
Ở người, sán lá gan lớn  ký sinh ở hệ thống tĩnh mạch cửa, con cái đi ngược dòng máu,  chảy tới những huyết quản nhỏ và đẻ ở tĩnh mạch cửa đó.
Soi đờm tìm BK
Chẩn đoán bệnh lao phổi.
Phản ứng: Mantoux, TB test
Phát hiện kháng thể chống lao.
Soi đờm, phân, tìm trứng sán lá phổi
Chẩn đoán bệnh sán lá phổi.
Dịch não tuỷ:
phản ứng Pandy, protein, ure, glucose.
Giúp chẩn đoán bệnh viêm màng não, viêm não, xuất huyết não, u tuỷ.
 
  1. Xét nghiệm soi tươi – nhuộm  huyết trắng
Các loại tác nhân gây viêm nhiễm âm đạo được xác định bằng:
  •  Âm tính: kết quả bình thường, không bị nhiễm.
    -
          Dương tính: có sự hiện diện của tác nhân gây viêm nhiễm.
Tên tác nhân gây viêm nhiễm
Phân loại
Nấm (Candida albicans )
  Viêm nhiễm do vi nấm
Trichomonas vaginalis
  Viêm nhiễm do ký sinh trùng
Cầu trùng gram (+)
  Viêm nhiễm do vi khuẩn
Trực trùng gram (-)
Song cầu trùng gram (-)
Gardnerella vaginalis
Bạch cầu
  Cho biết mức độ viêm nhiễm
Tạp trùng gram (+)
 Xác định tương đối  lượng Lactobacillus hiện diện
 
                                                                                    DS. HUỲNH NGỌC DƯƠNG
 

THỐNG KÊ TRUY CẬP
Đang truy cập : 1
Hôm nay : 463
Tháng hiện tại : 7280
Tổng lượt truy cập : 561372

Giỏ hàng mini

Không có sản phẩm nào trong giỏ hàng

Tổng đơn hàng : 0

Vào giỏ hàng